Thông tin ngày 19 tháng 1 năm 2023
Lịch phát sóng | → Lịch phát sóng kênh truyền hình VTV ngày 19/01/2023 |
Dương lịch: | 19/1/2023 |
Âm lịch: | 28/12/2022 |
Bát Tự: | Ngày Đinh Sửu, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần |
Ngày: | Chu Tước Hắc Đạo |
Trực: | Kiến (Tốt cho xuất hành, tránh khai trương.) |
Hợp - Xung với ngày 19/1/2023
Tam hợp: | Tỵ, Dậu |
Lục hợp: | Tý |
Tương hình: | Mùi, Tuất |
Tương hại: | Ngọ |
Tương xung: | Mùi |
Tuổi bị xung khắc với ngày 19/1/2023
Tuổi bị xung khắc với ngày: | Tân Mùi, Kỷ Mùi. |
Tuổi bị xung khắc với tháng: | Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ. |
Xuất hành ngày 19/1/2023
Ngày xuất hành: | Là ngày Bạch Hổ Túc - Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. |
Hướng xuất hành: | Đi theo hướng Đông để đón Tài thần, hướng Nam để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Tây vì gặp Hạc thần. |
Giờ xuất hành ngày 19/1/2023
Giờ xuất hành | Mô tả |
---|---|
23h - 1h, 11h - 13h |
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
1h - 3h, 13h - 15h |
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
3h - 5h, 15h - 17h |
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
5h - 7h, 17h - 19h |
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
7h - 9h, 19h - 21h |
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
9h - 11h, 21h - 23h |
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: | Giản Hạ Thủy |
Nạp Âm: | Giản Hạ Thủy kị tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi. |
Khắc: | Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Hợp: | Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất. |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú
Sao: | Đẩu. |
Ngũ Hành: | Mộc. |
Động vật: | Giải (Con Cua). |
Mô tả chi tiết: | Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5 |
Giờ hoàng đạo ngày 19/1/2023
Dần (3h-5h) | Mão (5h-7h) | Tỵ (9h-11h) |
Thân (15h-17h) | Tuất (19h-21h) | Hợi (21h-23h) |
Giờ hắc đạo ngày 19/1/2023
Tý (23h-1h) | Sửu (1h-3h) | Thìn (7h-9h) |
Ngọ (11h-13h) | Mùi (13h-15h) | Dậu (17h-19h) |
Những năm về trước
Sự kiện trong nước | |
19/1/1997 |
Hoàng Thị Minh Hồng - Phóng viên của báo Đầu tư và ngân hàng cùng 35 thanh niên của 25 nước trên thế giới tiến hành cuộc thám hiểm Nam Cực do UNESCO tổ chức. |
19/1/1974 |
Hải quân Trung Quốc bắt đầu chiếm đóng quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam. |
19/1/1947 |
Khai mạc Hội nghị quân sự lần thứ nhất tại cǎn cứ địa Việt Bắc. Hội nghị đề ra kế hoạch triệt để tiêu thổ kháng chiến, phá hoại đường xá, nhà cửa, làm vườn không nhà trống, xây dựng các đội quân đặc biệt như: đội cảm tử diệt xe tǎng, đội đánh địa lôi... để ngǎn chặn bước tiến của quân Pháp. |
Sự kiện quốc tế | |
19/1/1839 |
Ngày sinh Pôn Xêdan (Paul Cezanne) - hoạ sĩ thiên tài Pháp. Ông có nhiều thành công rực rỡ trong việc vẽ tĩnh vật, cụ thể bức Đĩa hoa quả và Chiếc đồng hồ bằng cẩm thạch đen là những tác phẩm danh tiếng nhất, được coi là cha đẻ khơi nguồn cho hội hoạ hiện đại. Ông mất ngày 23-10-1906. |
19/1/1993 |
Cộng hòa Séc và Slovakia gia nhập Liên hiệp quốc. |
19/1/1817 |
Một đội quân 5.423 binh sĩ, dẫn đầu bởi tướng José de San Martín, đã vượt qua dãy Andes từ Argentina đến giải phóng Chile và sau đó là Peru. |
19/1/1736 |
Ngày sinh James Watt - nhà kỹ thuật và sáng chế thiên tài Anh. Nǎm 1765 ông phát minh cải tiến máy hơi nước hoàn chỉnh. Phát minh này góp phần cải tiến đầu máy Xe lửa hoàn thiện hơn. Ông là hội viên Hội Hoàng gia Luân Đôn, là Viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Pari, Pháp. Ông qua đời ngày 19-8-1819. Tên ông được dùng để đặt cho đơn vị công suất, đó là đơn vị Oát. |
19/1/1607 |
Nhà thờ San Agustin tại Manila, nhà thờ lâu đời nhất ở Philippines, được hoàn thành. |
19/1/1048 |
Tây Hạ Cảnh Tông bị con là Thái tử Ninh Lệnh Cách sát hại, Ninh Lệnh Cách sau đó bị xử tử. |
Ngày lễ trong tháng 1 →
Các ngày lễ âm lịch tháng 1 của Việt Nam
Tết Nguyên Đán (1/1):
Còn biết đến với cái tên Tết Cổ truyền, Tết Âm lịch là một ngày lễ lớn nhất và ý nghĩa nhất trong năm đối với người Việt Nam. Theo truyền thống, Tết Nguyên đán sẽ diễn ra chính vào ngày mùng 1, mùng 2 và mùng 3 tháng Giêng của âm lịch. Đây là dịp để con cháu tề tựu bên ông bà, cha mẹ để cả nhà cùng đoàn viên.
Trong dịp này, người ta hay chúc nhau những câu chúc tốt lành để gửi vận may cho một năm mới may mắn, khởi đầu suôn sẻ. Trẻ con thì được nhận những bao lì xì từ người lớn như lời chúc bình an, mong mau ăn chóng lớn. Vì là dịp lễ lớn nên người dân sẽ được nghỉ từ mùng 1 đến mùng 6, sau đó mới quay về nhịp sống học tập và làm việc bình thường.
Tết Nguyên Tiêu (15/1):
Là dịp quan trọng không kém so với Tết Nguyên Đán, Tết Nguyên Tiêu còn có tên là Tết Thượng Nguyên và bắt nguồn từ lễ cổ truyền của Trung Quốc. Tết Nguyên Tiêu thường tổ chức vào ngày rằm tháng Giêng âm lịch, là dịp để mọi người tề tựu cùng làm mâm cơm gia đình, cúng rằm tháng Giêng dâng lên cho ông bà, tổ tiên. Nhiều người còn lập đàn lễ ngoài trời để cảm tạ trời đất đã che chở, giúp đỡ cho toàn thể gia đình.
Các ngày lễ tháng 1 của Quốc tế
Ngày Quốc tế Giáo dục (24/1):
Quyền được giáo dục là một trong những quyền quan trọng của con người, và là trách nhiệm của cộng đồng. Do đó, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã chọn ngày 24/1 là Ngày Quốc tế Giáo dục nhằm kỷ niệm vai trò của giáo dục đối với nền hòa bình và phát triển bền vững.
Ngày Quốc tế Tưởng nhớ Nạn nhân của Nạn diệt chủng Đức quốc xã (27/1):
Được Nghị quyết Đại hội đồng Liên Hợp Quốc 60/7 chỉ định vào ngày 1/11/2005 trong phiên họp toàn thể lần thứ 42, ngày 27/1 hàng năm chính là ngày kỷ niệm, tưởng nhớ các nạn nhân trong cuộc diệt chủng của chế độ độc tài Đức quốc xã trước đây.
Thời tiết ngày 19/1/2023
Hà Nội
Hà Nội nhiều mây, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ. Gió đông bắc cấp 2-3. Trời rét đậm
Nhiệt độ thấp nhất từ | 12-15 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 19-23 độ |
Tây Bắc bộ
Phía Tây Bắc Bộ nhiều mây, có mưa nhỏ vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác. Gió nhẹ. Trời rét đậm, rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 13-15 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 18-20 độ |
Đông Bắc bộ
Phía Đông Bắc Bộ nhiều mây, có mưa nhỏ vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác. Gió đông bắc cấp 2-3. Trời rét đậm, vùng núi rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 13-15 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 16-19 độ |
Thanh Hóa - Thừa Thiên Huế
Khu vực Thanh Hóa - Thừa Thiên Huế nhiều mây, phía Bắc có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; phía Nam có mưa, mưa rào và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Gió bắc đến tây bắc cấp 2-3, ven biển cấp 4. Trời rét. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 12-15 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 18-20 độ |
Đà Nẵng Đến Bình Thuận
Khu vực Đà Nẵng đến Bình Thuận phía Bắc nhiều mây, có mưa, mưa rào và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; phía Nam có mây, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Gió đông bắc cấp 3, vùng ven biển cấp 4-5, có nơi có gió giật cấp 6-7. Phía Bắc đêm và sáng trời rét. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 17-20 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 22-25 độ |
Tây Nguyên
Khu vực Tây Nguyên có mây, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng. Gió đông bắc cấp 2-3. Đêm và sáng sớm trời rét.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 16-19 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 20-23 độ |
Nam bộ
Khu vực Nam Bộ có mây, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng. Gió đông bắc cấp 2-3.
Nhiệt độ thấp nhất từ | 19-21 độ |
Nhiệt độ cao nhất từ | 23-26 độ |
Giá vàng ngày 19/1/2023
Giá vàng trong nước
Sản phẩm Triệu đồng/lượng |
Hôm nay (19/1/2023) | Hôm qua (18/1/2023) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
Giá vàng thế giới |
1.905,6$ -0.3$ | 1.906,1$ -0.3$ | 1.905,9$ | 1.906,4$ |
AVPL/SJC HN |
66,5 | 67,7 +200K | 66,5 | 67,5 |
AVPL/SJC HCM |
66,7 +100K | 67,7 +200K | 66,6 | 67,5 |
SJC 1L, 10L |
66,7 -100K | 67,7 +100K | 66,8 | 67,6 |
SJC 2c, 1C, 5 phân |
66,7 -100K | 67,73 +100K | 66,8 | 67,63 |
SJC 5c |
66,7 -100K | 67,72 +100K | 66,8 | 67,62 |
Hà Nội PNJ |
54,7 | 55,8 | 54,7 | 55,8 |
Hà Nội SJC |
66,9 +500K | 67,8 +300K | 66,4 | 67,5 |
TPHCM PNJ |
54,7 | 55,8 | 54,7 | 55,8 |
TPHCM SJC |
66,9 +500K | 67,8 +300K | 66,4 | 67,5 |
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới giao ngay ở mức 1.904,510 USD/ounce, giảm 0,2%, sau khi chạm mức thấp nhất trong phiên là 1.896,32 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,93 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,67 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,2% xuống mốc 1.907,90 USD.
Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/1/2023
Ngoại tệ | Mua |
Bán
|
||
---|---|---|---|---|
Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,778.54 | 15,937.92 | 16,451.37 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,932.80 | 17,103.83 | 17,654.84 |
SWISS FRANC | CHF | 24,934.74 | 25,186.60 | 25,998.00 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,389.42 | 3,423.65 | 3,534.48 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,339.41 | 3,467.74 |
EURO | EUR | 24,663.26 | 24,912.38 | 26,044.30 |
POUND STERLING | GBP | 28,178.75 | 28,463.38 | 29,380.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,920.78 | 2,950.28 | 3,045.32 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.24 | 298.77 |
YEN | JPY | 177.64 | 179.43 | 188.06 |
KOREAN WON | KRW | 16.37 | 18.18 | 19.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,648.80 | 79,723.48 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,375.94 | 5,493.90 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,310.56 | 2,408.98 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 324.73 | 359.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,233.37 | 6,483.41 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,220.99 | 2,315.59 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,278.31 | 17,452.84 | 18,015.09 |
THAILAND BAHT | THB | 626.26 | 695.85 | 722.59 |
US DOLLAR | USD | 23,270.00 | 23,300.00 | 23,620.00 |
Theo Vietcombank